fbpx

Mô hình SMART là gì? Các xác định mục tiêu theo nguyên tắc SMART

mô hình smart là gì?

Một trong những phương pháp hiệu quả nhất giúp các doanh nghiệp dễ dàng khi xây dựng mục tiêu là áp dụng mô hình SMART. Vậy mô hình SMART là gì? Lợi ích với doanh nghiệp và cách xác định mục tiêu theo mô hình SMART là gì? Hãy cùng Paroda tìm hiểu thêm thông tin về phương pháp xác định mục tiêu theo mô hình SMART qua bài viết này nhé!

1. Tổng quan mô hình SMART

1.1. Mô hình SMART là gì?

Mô hình SMART là mô hình dùng để thiết lập mục tiêu cho doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, quản lý bán hàng tới phát triển văn hóa doanh nghiệp. Bên cạnh đó, mô hình này cũng có thể sử dụng cho các cá nhân muốn vạch ra con đường phát triển rõ ràng nhất. Mô hình SMART được xây dựng dựa trên bộ tiêu chí cụ thể để đảm bảo các mục tiêu có thể đạt được trong một khung thời gian nhất định.

SMART sẽ đánh giá các mục tiêu marketing dựa trên 5 tiêu chí sau:

  • S – Specific (Tính cụ thể)
  • M – Measurable (Đo lường được)
  • A – Actionable (Tính khả thi)
  • R – Relevant (Tính thực tế)
  • T – Time – Bound (Thiết lập thời gian)
mô hình smart
Mô hình SMART là gì?

1.2. Ý nghĩa của mục tiêu SMART

Mỗi nguyên tắc đặt mục tiêu trên đều có ý nghĩa riêng của nó:

  • Specific trả lời cho các câu hỏi: Bản thân đang hướng tới mục tiêu gì? Muốn đạt được điều gì sau khi hoàn thành mục tiêu? Thực hiện mục tiêu đó như thế nào?
  • Measurable trả lời cho câu hỏi: Mục tiêu đang nằm ở mức nào? Cần đạt được mức bao nhiêu?
  • Achievable trả lời cho: Liệu bản thân có đạt được mục tiêu? Mục tiêu có khiến bản thân nản chí không? Có bỏ cuộc giữa chừng khi đang thực hiện không?
  • Relevant: Bản thân có đủ điều kiện để thực hiện mục tiêu không? Những gì của bản thân đang không phù hợp với tình hình thực tế?
  • Time – Bound có ý nghĩa: Mục tiêu thực hiện trong bao lâu? Mốc thời gian kết thúc? Thời gian như vậy đã phù hợp chưa?

1.3. Nguyên tắc đặt mục tiêu SMART

Nguyên tắc đặt mục tiêu SMART bám vào 5 thành phần Specific, Measurable, Achievable, Relevant, Time-bound:

  • Định hình ý định: Dựa vào những tiêu chí đã phân tích ở trên, hãy tiến hành định hình mục tiêu cho mình. Phải bám sát vào 5 thành phần S, M, A, R, T để có một mục tiêu thực tế, khả thi.
  • Viết mục tiêu ra giấy: Viết những gì mình muốn thực hiện ra giấy rồi dán ở bất cứ nơi nào dễ nhìn và thường xuyên bắt gặp nhất. Cách làm này nhắc nhớ, tạo động lực cho chúng ta thực hiện mục tiêu.
  • Xây dựng kế hoạch chi tiết cho mục tiêu: Chia nhỏ mục tiêu ra bằng cách tính toán xem mỗi ngày/ tuần/ tháng cần phải làm những việc cụ thể gì, việc này nhằm rút ngắn thời gian và khoảng cách để đạt được mục tiêu.

Lưu ý là cần kiểm tra liên tục những ý định để biết được mình đang ở đâu trong hành trình thực hiện mục tiêu, đã đạt được bao nhiêu % kế hoạch, bao lâu nữa thì đạt được mục tiêu đề ra.

Phân chia đầu mục các việc cần làm theo thứ tự ưu tiên, việc gì quan trọng cần thực hiện trước, việc gì đang bị chậm tiến độ thì cần làm ngay,… để kế hoạch diễn ra theo đúng tiến độ và hoàn thành mục tiêu trong khung thời gian đã đặt ra.

>> Xem thêm: SAAS là gì? Mọi thông tin cần biết về mô hình Software As A Service

2. Lợi ích của mô hình SMART

mô hình smart là gì
Lợi ích doanh nghiệp nhận được từ mô hình SMART là gì?

Lợi ích với doanh nghiệp từ mô hình SMART là gì? Dưới đây là 5 lợi ích rõ ràng nhất mà doanh nghiệp nhận lại được khi thực hiện xây dựng mục tiêu tương ứng với 5 tiêu chí của mô hình SMART, cụ thể như sau:

2.1. Xác định trọng tâm và hướng đi

Mục tiêu SMART giúp bạn có thể đưa ra định hướng kinh doanh đúng đắn, sẽ hướng dẫn bạn và nhân viên dễ dàng thông qua các quyết định hàng ngày. Khi đáp ứng được những tiêu chí của mô hình SMART, các nhà quản lý sẽ loại bỏ được những mục tiêu không phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp. Chẳng hạn, nếu mục tiêu của bạn là tăng doanh thu và giảm thiểu chi phí, bạn sẽ tránh mua hàng không cần thiết.

2.2. Giúp tạo ra một kế hoạch

Mục tiêu SMART giúp bạn tạo ra một kế hoạch để đáp ứng các mục tiêu của tổ chức. Chúng giúp bạn bắt đầu phát triển kế hoạch trong tâm trí và đặt ra các mục tiêu ngắn hạn để đưa bạn đi đúng hướng.

2.3. Công cụ thúc đẩy nhân viên

Mục tiêu kinh doanh có thể được sử dụng như một công cụ để thúc đẩy nhân viên của bạn. Chẳng hạn, nếu mục tiêu của bạn là tăng doanh số thì bạn có thể thiết lập các chương trình khuyến khích nhân viên để kiếm tiền khi đạt được các mốc nhất định.

2.4. Cung cấp kết quả nhanh hơn

Ngay từ khi thiết lập mục tiêu, SMART đã nhấn mạnh đến yếu tố đo lường. Đội ngũ nhân viên cần đạt kết quả gì? Họ cần hoàn thành ở ngưỡng nào? Kết quả nào mới được xem là đạt chuẩn?,…

Nhờ đó mà bạn sẽ phải làm gì và hoàn thành mục tiêu của mình nhanh hơn. Điều này là do bạn sẽ lãng phí ít thời gian cho các hành động không hiệu quả và sẽ có một lộ trình trực tiếp để hoàn thành mục tiêu.

2.5. Giảm căng thẳng

Khi năng suất của chúng ta bị ảnh hưởng và chúng ta không cảm thấy mình đang hoàn thành việc gì cả sẽ gây ra rất nhiều căng thẳng và lo lắng.

Áp dụng mô hình SMART giúp nhân viên có thể tự xác lập mục tiêu cá nhân của mình sao cho vừa phù hợp với bản thân, vừa đóng góp vào con đường chung của cả doanh nghiệp, nhờ đó mà giảm bớt căng thẳng.

>> Xem thêm: Ma trận BCG là gì? Các bước ứng dụng ma trận BCG trong lập chiến lược

3. Ưu và nhược điểm của phân tích SMART

phân tích SMART
Ưu và nhược điểm của phân tích SMART

3.1. Ưu điểm

Như chúng ta thấy, SMART là nguyên tắc hiệu quả trong việc đặt mục tiêu rõ ràng, giúp bạn tập trung hơn và có động lực để đạt được mục đích cá nhân. Điều đáng chú ý là, SMART là một công cụ dễ sử dụng, phù hợp với mọi người và mọi tình huống, không cần sử dụng những công cụ phức tạp hoặc cần phải được đào tạo chuyên môn mới có thể sử dụng được.

3.2. Nhược điểm

Có những quan điểm cho rằng, mặc dù SMART là một nguyên tắc hiệu quả trong việc đặt mục tiêu, nhưng đôi khi nó lại không phù hợp. Đặc biệt, mô hình SMART thiếu tính linh hoạt cần thiết và không khuyến khích sự sáng tạo cá nhân, điều này làm cho nó không thích hợp cho những mục tiêu dài hạn.

>> Xem thêm: Top 10 phần mềm quản lý doanh nghiệp, công ty tốt nhất

4. Hướng dẫn xác định mục tiêu theo nguyên tắc mô hình SMART

Quy trình xác định mục tiêu theo nguyên tắc SMART sẽ được thực hiện dựa trên 5 yếu tố sau đây:

4.1. Specific – Cụ thể, dễ hiểu

Đầu tiên, việc xác định mục tiêu rõ ràng là điều vô cùng quan trọng. Mục tiêu của bạn phải cụ thể, nếu không, bạn sẽ không thể tập trung nỗ lực và thực sự có động lực để đạt được nó. Còn nếu nếu một mục tiêu quá “bay”, phi thực tế thì bạn sẽ không thể biết phải làm thế nào để đạt được nó.

Vậy chốt lại, nguyên tắc thứ nhất trong mô hình SMART là xác định mục tiêu, thu hẹp phạm vi để mục tiêu đó thật cụ thể và hiểu rõ các bước cần thiết để đạt được nó.

Để giúp thiết lập tính cụ thể cho mục tiêu, bạn cần trả lời những câu hỏi sau:

  • Bạn mong muốn đạt được cái gì?
  • Ai sẽ là người làm?
  • Làm thế nào để thực hiện và những chiến lược sẽ được sử dụng?
  • Mục tiêu này áp dụng ở đâu?
  • Khi nào mục tiêu này được hoàn thành?
  • Mục tiêu có đem lại một kết quả rõ ràng?

Ví dụ: Mục tiêu mang tính cụ thể theo mô hình SMART có thể là: “Tăng số lượng người ghé thăm trang blog lên 15% so với quý trước”. Hãy tránh những mục tiêu chung chung như “Tăng số lượng người ghé thăm trang blog”. Bao gồm một con số khi lên mục tiêu sẽ giúp mục tiêu đó trở nên cụ thể và phù hợp với mô hình SMART hơn.

ý nghĩa mô hình smart
Specific – Cụ thể, dễ hiểu

4.2. Measurable – Đo lường được

Những mục tiêu trong công việc cần gắn liền với những con số cụ thể. Việc xây dựng mục tiêu theo tiêu chí Measurable của SMART sẽ thể hiện tham vọng của bạn. Khi đặt mục tiêu công việc, bạn cần xác định bản thân có thể hoàn thành hay không. Sau khi hoàn thành mục tiêu, bạn hãy đo lường mức độ hiệu quả để đánh giá kết quả dựa trên những con số thực tế.

Ví dụ: Nếu đặt ra mục tiêu là 2 tỷ cho phòng Sales, lúc này bạn sẽ cần phải tính toán chi tiết trong quý IV đó phòng Sales sẽ cần phải thực hiện những công việc gì để đạt được 2 tỷ đó. Cụ thể mục tiêu bán cho đối tác với hình thức B2B là 1 tỷ, B2C là 1 tỷ trong tổng 3 tháng của quý IV.

mô hình smart
Measurable – Đo lường được

4.3. Atainable – Tính khả thi

Tính khả thi là tiêu chí quan trọng khi đặt ra mục tiêu theo nguyên tắc SMART. Vì vậy, bạn cần cân nhắc đến khả năng hoàn thành mục tiêu đó có khả thi hay không. Việc xác định tính khả thi của mục tiêu cũng sẽ là động lực để bạn cố gắng và thách thức giới hạn bản thân.

Ví dụ: Nếu số lượng ứng viên nộp hồ sơ cho doanh nghiệp tăng 5% vào tháng trước, một mục tiêu tăng con số đó lên 8-10% sẽ khả thi hơn so với con số 25%.

mô hình smart
Atainable – Tính khả thi

4.4. Relevant – Tính thực tế

Bạn nên xác định mục tiêu cá nhân liên quan đến định hướng phát triển trong công việc, lĩnh vực đang làm và phù hợp với sự phát triển chung của công ty. Bên cạnh đó, bạn cũng cần xem tính các mục tiêu có đáp ứng được các vấn đề mà bản thân phải đối mặt hay không trước khi tiến hành thực hiện.

mô hình yêu cầu smart
Relevant – Tính thực tế

4.5. Time – Bound – Thiết lập thời gian

Việc áp đặt thời gian hoàn thành mục tiêu sẽ gây áp lực đến mỗi cá nhân phải hoàn thành đúng deadline của công việc. Hơn thế nữa, việc thiết lập thời gian deadline công việc sẽ tạo tính kỷ luật và nâng cao năng suất công việc của nhân viên.

mô hình smart
Time – Bound – Thiết lập thời gian

>> Xem thêm: BSC là gì? Vì sao nên ứng dụng Balanced scorecard vào quản lý và vận hành doanh nghiệp

5. Ví dụ về mô hình SMART của doanh nghiệp

ví dụ về mô hình smart
Ví dụ về mô hình SMART chi tiết

5.1. Tăng doanh số bán hàng bằng mô hình SMART

  • S: Mục tiêu cụ thể là tăng doanh số bán hàng.
  • M: Tăng doanh số bán hàng lên 100 triệu/ tháng.
  • A: Nhân lực, thị trường, doanh số tháng trước có thể khẳng định sẽ tăng được 100 triệu/ tháng.
  • R: Nguồn lực và thị trường ổn định. Tăng doanh số lên 100 triệu/ tháng có thể cân đối thu chi của công ty.
  • T: Với nguồn lực và thị trường hiện tại, tăng doanh số 100 triệu/ tháng sẽ được thực hiện trong 1 tháng.

5.2. Phát triển doanh nghiệp với mô hình SMART

  • S: Mục tiêu cụ thể là phát triển quy mô doanh nghiệp.
  • M: Tăng trưởng 5% quy mô doanh nghiệp.
  • A: Nguồn lực và thị trường hiện tại đảm bảo có thể tăng 5% quy mô so với cùng kỳ năm ngoái.
  • R: Tăng trưởng 5% quy mô doanh nghiệp để mở rộng thị trường.
  • T: Quy mô tăng trưởng 5% sẽ được thực hiện trong 1 kỳ.

5.3. Giải quyết bài toán huy động vốn bằng mô hình SMART

  • S: Mục đích là huy động vốn.
  • M: Huy động được 10 tỷ đồng cho doanh nghiệp.
  • A: Danh tiếng, tài năng của phòng kinh doanh và thương hiệu, đảm bảo sẽ huy động được 10 tỷ.
  • R: Với danh tiếng và tiềm năng phát triển hiện nay, chúng tôi sẽ huy động được 10 tỷ để mở rộng quy mô của doanh nghiệp.
  • T: Thời gian thực hiện huy động vốn trong vòng 3 tháng.

5.4. Mô hình SMART trong Marketing

  • S: Trong 3 tháng, số lượng người đăng ký nhận email tăng lên 50% bằng cách trả thêm chi phí quảng cáo trên Facebook cho những bài đăng được nhận được nhiều tương tác và đọc nhiều nhất.
  • M: Tăng số lượng người đăng ký nhận mail thông qua việc tăng ngân sách chạy quảng cáo Facebook cùng các bài đăng được nhiều người đọc và tương tác nhất.
  • A: Mục tiêu tăng 50% số lượng người đăng ký email.
  • R: 2 tháng trước, doanh nghiệp đã áp dụng chiến lược tiếp thị qua email. Các công cụ đo lường phân tích dữ liệu đã cho thấy rằng tỷ lệ người dùng đăng ký nhận mail đã tăng 35% so với thời gian trước.
  • T: Bằng cách tăng số lượng người đăng ký nhận email, lưu lượng truy cập website đã tăng trưởng nhanh, độ nhận diện thương hiệu được nâng cao và thu hút về nhiều khách hàng tiềm năng. Giới hạn về thời gian: Trong vòng 3 tháng.

6. So sánh sự khác biệt giữa mô hình OKR và mục tiêu mô hình SMART

Giữa mô hình OKR và SMART có những điểm tương đồng khiến nhiều người nhầm lẫn. Dưới đây là một số điểm giống và khác nhau giữa hai mô hình này để bạn có thể phân biệt.

6.1. Điểm chung của mô hình OKR với mô hình SMART

Cả 2 mô hình OKR và SMART đều mang đặc điểm của MBO. Có nghĩa là hướng tới đạt được thành công của tổ chức. Về tổng thể, mô hình OKR cũng có những tiêu chí đặt mục tiêu như SMART.

  • Tính cụ thể: Xác định mục tiêu trong phạm vi rõ ràng và có tính định hướng. Những kết quả quan trọng sẽ đi sâu vào ý nghĩa của việc đạt mục tiêu.
  • Tính đo lường: Những kết quả then chốt bao gồm các chỉ số để đánh giá tiến độ mục tiêu.
  • Tính khả thi: Mô hình OKR khả thi dựa trên thời gian và nguồn lực doanh nghiệp hiện có. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần thể hiện tham vọng khi đặt ra định mức cho kết quả then chốt. Nếu hoàn thành 70% định mức thì có thể coi như là thành công.
  • Sự liên quan: Để đảm bảo tiến độ phát triển của cả doanh nghiệp thì tất cả mô hình của OKR đều được xếp từ thấp đến cao.
  • Thời hạn: Tương tự như SMART, cần thiết lập thời hạn bắt đầu và kết thúc cho mỗi OKR. Thông thường, thời hạn OKR của cả công ty sẽ là 1 năm và từng bộ phận phòng ban sẽ là 1 quý.
mô hình smart
Điểm giống nhau giữa mô hình OKR và SMART

6.2. Điểm khác biệt giữa mô hình OKR và mô hình SMART

Mô hình OKRMô hình SMART
OKR cung cấp một cấu trúc rõ ràng để thiết lập mục tiêu của tổ chức và yêu cầu đánh giá quan trọng những gì quan trọng nhất đối với doanh nghiệp. OKR cũng hoạt động tốt nhất với chiến lược đăng ký và lập kế hoạch hàng tuần đã được thiết lập.SMART không giúp đạt được sự liên kết rõ ràng và rõ ràng trong một công ty. Trong môi trường tổ chức, rất thường xuyên, số lượng các mục tiêu SMART có thể trở nên khó quản lý và khó hiểu. Vì vậy, các mục tiêu SMART có thể đủ tốt để sử dụng cho cá nhân nhưng lại cực kỳ khó quản lý đối với doanh nghiệp.
OKR đòi hỏi một quy trình quản lý, thực hiện đúng và tận tâmMô hình SMART có thể được nhân viên đặt ra bất cứ khi nào họ muốn.
Mô hình SMART chỉ kỷ luật nhóm hoặc một cá nhân xung quanh một mục tiêu nhỏ có thể không có bất kỳ mối liên hệ nào với những gì phần còn lại của công ty đang làm.

OKR là một cách tiếp cận có hệ thống để cải thiện toàn bộ công ty. Các OKR của nhóm phù hợp với Mục tiêu của công ty và tất cả các OKR đều được hiển thị cho mọi người trong tổ chức.

ý nghĩa mô hình smart
Điểm khác biệt giữa mô hình OKR và mô hình SMART

>> Xem thêm: OKR là gì? Cách áp dụng OKR trong doanh nghiệp

7. Giải pháp quản lý chiến dịch Marketing hiệu quả với Paroda

Hệ thống quản lý chiến dịch Marketing, quản lý bán hàng Paroda CRM là một trong những giải pháp hiệu quả giúp doanh nghiệp triển khai mọi chiến dịch tiếp thị, bán hàng trên một nền tảng duy nhất. Với nhiều tính năng thông minh, ưu việt, phần mềm CRM hiệu quả giúp bạn tiết kiệm chi phí, gia tăng tỉ lệ chuyển đổi bán hàng một cách hiệu quả.

Bộ công cụ CRM Paroda bao gồm nhiều tính năng thông minh như: Email Marketing, SMS, chăm sóc khách hàng, bán hàng…

  • Phân loại các chiến dịch gửi Email, SMS: giúp thống kê rõ ràng kết quả của từng kênh.
  • Tạo quy trình chăm sóc khách hàng: Cho phép lưu lại lịch sử chăm sóc khách hàng để báo cáo tình trạng khách hàng, giúp đánh giá chất lượng kinh doanh hiệu quả.
  • Quản lý danh sách hợp đồng: Người dùng có thể quản lý các loại hợp đồng trực tiếp trên phần mềm.
smart là gì
Giải pháp quản lý chiến dịch Marketing hiệu quả với Paroda

>> Xem thêm: Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng CRM chuyên nghiệp – Paroda Sales

8. Tổng kết

Trên đây là những kiến thức tổng quan chung về mô hình SMART cũng như các cách để xây dựng một mục tiêu cụ thể. Tạo lập mục tiêu càng chi tiết và logic theo mô hình này sẽ giúp bạn xác định đúng hướng đi trong việc phát triển bản thân. Với các marketer, hiểu và ứng dụng mô hình SMART trong công việc sẽ giúp bạn hoàn thiện hơn quy trình tiếp thị kinh doanh, xác định được mục tiêu phù hợp với chiến lược hoạt động của doanh nghiệp theo từng thời điểm khác nhau.

Đăng ký dùng thử